Thứ Bảy, 27 tháng 12, 2014

Máy thở cao tần HFO

Bản dịch.

SLE5000
MÁY GIÚP THỞ DAO ĐỘNG TẦN SỐ CAO CHO TRẺ NHI SƠ SINH
HÃNG SẢN XUẤT: SLE - ANH







SLE5000 - Giải pháp toàn diện cho thông khí trẻ em

Điều nhỏ nhất làm nên vấn đề …
Vẫn còn một số trẻ nhi người mà không thể được thông khí thỏa đáng ngay cả khi có máy thở thông thường với mode thở chuyên sâu cũng không đáp ứng được.
Quả thực, sử dụng thông khí thở thông thường với tốc độ cao hơn và áp lực đường thở thường dẫn đến gia tăng tỷ lệ chấn thương áp lực và tổn thương nhu mô phổi.
Dao động tần số cao (HFO) đã cho thấy khả năng khắc phục vấn đề này trong khi đó vẫn cho phép sự trao đổi thể khí tuyệt vời.

Một kỹ thuật đã được kiểm chứng
Được phát triển trong sự hợp tác với các y tá và bác sỹ, máy giúp thở dao động tần số cao SLE5000 sử dụng hệ thống không van duy nhất mà đưa ra cho cả hai về phạm vi có thể quản lý của các thông số HFO cộng thêm khả năng có được hơi thở tích cực.
Tất nhiên, máy SLE5000 vẫn có đủ các mode thở thông thường, nghĩa là máy có thể được sử dụng cho hầu như bất cứ em bé nào trong phòng NICU.

Dao diện người sử dụng
Công ty SLE đã luôn làm việc tích cực để tạo ra các dòng máy thở dễ dàng sử dụng. Các tính năng thiết yếu chỉ cần thao tác một vài nút bấm. Các cuộc nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy rằng người sử dụng rất dễ dàng tìm ra cách sử dụng một máy giúp thở với một vài bảng chọn phụ.
Bằng cách giảm thiểu số bảng chọn và bảng phụ, máy SLE5000 là dễ dàng hơn để sử dụng ngay cả khi thời gian là cấp bách/nguy kịch.
Máy SLE5000 có màn hình màu chạm phím với độ phân giải cao, đó là dao diện của bạn cho tất cả việc kiểm soát và tính năng của máy giúp thở, nhưng thêm vào đó là cho phép bạn truy cập nhiều đặc điểm mới bao gồm các khuynh hướng và biểu đồ Loop năng động.
Cài đặt sẵn thông số đặc điểm máy SLE5000, nghĩa là bạn cần chọn một mode thở và cài đặt cho tất cả các giá trị giới hạn trước khi việc chấp nhận các thao tác đó và việc xác nhận sự thay đổi mode.

Đặc điểm chung:
Mode thở gồm: CPAP, CMV + TTVplus, PTV, PSV, SIMV, + TTVplus + PSV, HFO, HPO + CMV.
Tính năng Plus, máy SLE5000 đưa cho bạn:
-          Khả năng cài đặt sẵn các thông số của tất cả các mode hoạt động.
-          Dao động tần số cao mạnh với sự thở ra tích cực để bao trùm một phạm vi rộng cho bệnh nhân.
-          Đủ màu, tất cả thao tác trên màn hình chạm phím.
-          Đo lường theo dõi dòng đầy đủ về cơ học phổi và hiển thị dạng Loop và dạng sóng.
-          Thay đổi cách hiển thị về thông số đo lường.
-          Một dây thở tiêu chuẩn sử dụng chung cho tất cả mode thở kể cả mode tần số cao
-          Công nghệ không van có bằng sáng chế, duy nhất.
-          Pin sạc đầy sử dụng lên đến 60 phút,
-          Phần mềm sẵn trong máy, cho phép nâng cấp phiên bản mới hoặc nâng cấp cải tiến tính năng.
Phân mềm nâng cao:
Nếu bạn đã và đang sử dụng máy SLE5000 hoặc SLE4000 thì bạn sẽ biết cài đặt các mode thở có thể sao cho linh hoạt, đặc biệt trên máy SLE5000 thì mode thở HFO cho phép bạn điều trị với số lượng bệnh nhân lớn hơn là thông khí thở thông thường một cách đáng kể.
Các kỹ sư phần mềm của SLE luôn làm việc trên những thuật toán mới để đảm bảo các máy thở luôn cải tiến theo sự phát triển mới trong y khoa và đáp ứng sự phản hồi của người sử dụng.
Phần mềm mới nhất, tiêu chuẩn trong tất cả máy thở mới SLE5000 và SLE4000 bao gồm:



-          TTVplus
-          Sự bù trù rò rỉ
-          MAP trong HFO (SLE5000)
-          Đồng hồ báo Pin
-          Chức năng tắt báo động
-          Báo động mode CPAP


ĐẶC ĐIỂM THÔNG KHÍ TOÀN DIỆN

Ngưỡng trên thể tích khí thường lưu mục tiêu (TTVplus)
Máy SLE5000 là máy thở đầu tiên của chúng tôi có tính năng TTVplus – một phương thức mới toàn vẹn của sự kiểm soát thể tích khí thường lưu của bệnh nhân.
Hiện nay, các chiến lược thông khí bảo vệ phổi cho các trẻ nhi sơ sinh được chấp nhận như là một dấu chỉ cho kết quả thông khí đã được cải tiến. Một chiến lược như là việc sử dụng thể tích khí thường lưu mục tiêu trong thông khí áp lực. Mục đích của TTVplus là việc đưa thể tích khí thường lưu ổn định tại điểm áp lực dương thấp nhất. Điều này phải được xảy ra ngay thời điểm của điều kiện phổi thay đổi, đó cũng có sự tiềm tàng việc rỏ rỉ khí biến thiên quanh ống đặt nội khí quản.
Sự thách thức đạt đến TTVplus bằng việc đảm bảo một thể tích khí thở ra ổn định, với khả năng điều chỉnh sự rỏ rỉ trong phạm vi giới hạn an toàn. TTVplus có thể được sử dụng cho tất cả các mode thông khí thông thường và cung cấp một sự kiểm soát thể tích khí thường lưu ổn định theo yêu cầu của bạn.


Thông khí hỗ trợ áp lực (PSV)
PSV đã được phát triển trên máy SLE5000 như là một phương pháp giảm việc thở giữa các mode thở bắt buộc bằng cách cung cấp kích hoạt áp lực nâng lên theo thở tự nhiên mà hỗ trợ thông khí trong suốt quá trình hít vào. Như vậy, SIMV có thể được kết hợp với PSV để mà thêm sự thở vượt ra ngoài giới hạn chương trình mode thở SIMV là được hỗ trợ.
Đôi khi, Mode thở SIMV bắt buộc thở theo một lưu lượng cài dặt trước hay áp lực đỉnh mode thở PSV được thiết kế thở ngắn khi dòng hít vào đạt đến  phần trăm của dòng hít vào đỉnh (VD: 0 – 50%). Nó bao gồm sự bù trừ rò rỉ tự động theo cách đó sẽ đảm bảo giới hạn dòng thở của thì hít vào ngay cả có sự rò rỉ trong ống thở.
Tất cả các việc này có ý nghĩa rằng sự thở trên máy SLE5000 là việc dễ dàng cho những trẻ nhi nhỏ nhất cho phép chúng có thêm năng lượng để sống sót.




Thở Dao động tần số cao (HFO)
Trong máy thở SLE5000, HFO là đủ mạnh để đáp ứng cho phạm vi trên diện rộng cho bệnh nhân từ 300g đến 20kg, phụ thuộc vào cơ học phổi.
Máy SLE5000 cung cấp thông khí dạng hình Sin với sự thở ra tích cực.
Lợi điểm chính của HFO bao gồm:
-          Cải tiến thông khí ngay áp lực thấp.
-          Mức độ cao hơn của PEEP có thể được sử dụng mà không sử dụng áp lực đường khí đỉnh cao để duy trì mức độ thích hợp của CO2
-          Cung cấp thêm thông khí mà không làm thay đổi hình dạng phổi
-          Giảm rò rỉ khí
-          Cải thiện tình trạng Oxy cho trẻ em với hội chứng nỗi đau hô hấp cực độ (RDS: Respiratory Distress Syndrome)


ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG
Dao diện người sử dụng:
Màn hình màu chạm phím, dễ dàng sử dụng, các thao tác hợp lý, cho phép điều chỉnh nhanh chóng, nhẹ nhàng.
Màn hình máy SLE5000 12.1 inch, nghĩa là tất cả các dữ liệu bạn cần đều có thể nhìn thấy một cách dễ dàng.
Bảng mode thở:
Bảng mode thở là dao diện của người sử dụng cho tất cả các mode với đầy đủ các tính năng.
Báo động bằng âm thanh và thị giác:
Bảng báo động cung cấp âm thanh và hình tượng ngay lập tức về tình trạng báo động, do đó cho phép dễ dàng theo dõi. Ngoài ra, có thể truy xuất 100 sự kiện báo động sau cùng để kiểm tra.
Dễ dàng cài đặt trước:
Các thông số có thể được chọn trước cho những mode thở kế tiếp trong khi đang tiếp tục giúp thở cho bệnh nhân với mode thở hiện tại.
Kết nối dây thở cho bệnh nhân:
Bảng mặt trước màn hình máy thở có gắn chỗ kết nối dây thở bệnh nhân với khối thở ra.
Màn hình dừng:
Có chế độ dừng màn hình dạng sóng cho việc quan sát.
Lựa chọn biểu đồ đồ thị:
Cho phép hiển thị thời gian thực hay các biểu đồ dòng, áp lức và thể tích.
Mô tả dạng Loop cho dòng/thể tích, dòng/áp lực và thể tích/áp lực cũng có thể được hiện thị.
Mode đêm và khóa màn hình:
Mode mức độ ánh sáng thấp cho không gian vào buổi tối với màn hình khóa tự động. Hoạt động tự động trong trạng thái báo động.
Hiển thị dữ liệu thời gian thật:
Đo lường cơ học phổi và dữ liệu thông khí là thời gian thực. Việc này cho phép phản hồi liên tục cho việc đưa ra giải pháp lâm sàng cho bệnh nhân.
Máy nhỏ gọn:
Máy thở SLE5000 là một khối nhỏ gọn, dễ dàng cho việc lau chùi và sử dụng.
Mà hình chạm phín tích hợp với mặt cong tạo tầm nhìn hoàn hỏa và dễ dạng đọc từ khoảng cáh xa.






NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KHÔNG VAN MÁY THỞ SLE5000

Một dòng khí sạch liên tục được cung cấp vào dây thở bệnh nhân đạt 8 lít / phút. Đường ống phân phối khí thở ra có 3 vòi phun (1), (2) & (3). Mặt trước vòi phun (1) được sử dụng để phát ra một dòng cản lại khí sạch trong đường nhánh khí thở ra và theo cách này để tạo ra CPAP/PEEP.
Phía sau vòi phun (2) được sử dụng để phát ra áp lực đỉnh hít vào (PIP) trong cùng một đường đi.


Vòi phun thứ (3) (ngược lại) được sử dụng trong lúc thở dao động tần số cao (tạo ra áp lực âm tích cực), thêm vào đó để giúp loại trừ áp lực chu kỳ vượt quá giới hạn.
Để tránh sự phân tán khí, các vòi phun này được cung cấp cùng loại khí Oxy nguyên chất như sự cung cấp khí sạch. Phần mềm tinh vi kiểm soát tỷ lệ và trong suốt thời gian dòng khí đi vào đường ống phân phối sự thở ra trong việc chống lại dòng khí sạch. Dòng chống lại hoạt động như một Piston hơi và tạo ra một sóng áp lực ngay nhánh nội khí quản.
Từ khi áp lực dòng cản được cài đặt bởi bộ điều hòa áp lực, nó tự động bù trù cho bệnh nhân và sự thay đổi thuận theo chu kỳ thở.


NÓ HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO …?
Hình minh họa chỉ ra khối thông gió đã tháo ra từ khung máy giúp thở. Khi đã được thay thế vòi phun (1) và (2) có thể tạo ra một áp lực dương trên dòng thở từ đường dây thở ra của bệnh nhân.
Vòi phun (3) được sử dụng để tạo ra áp lực âm và cho ra sự thở ra tích cực thật sự.
Từ khi không sử dụng Van hay những khối bao bọc khác thì trở kháng đến bệnh nhân là tối thiểu. Một vài bộ phận khác di chuyển nghĩa là có sự giảm bớt việc lau chùi và giảm rủi ro trong việc lắp ráp các bộ phận sai hay có sự nhiễm trùng.



THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Các mode thở: thông thường
CPAP/PTV/PSV
Thời gian hít vào   : 0.1 – 3.0 giây
Áp lực CPAP          : 0 – 20 mbar
Áp lực hít vào        : 0 – 65 mbar
Mục tiêu thể tích   : 2 – 200ml
FiO2                         : 21 – 100%
CMV / SIMV
BPM                        : 1 – 150
Tỷ lệ I:E                  : (11.2:1 – 1:600)
Thời gian hít vào   : 0.1 – 3.0 giây
Áp lực CPAP          : 0 – 20 mbar
Áp lực hít vào        : 0 – 65 mbar
Mục tiêu thể tích   : 2 – 200ml
FiO2                         : 21 – 100%
Các mode thở: thông khí tần số cao
Chỉ có HFO
Tần số thở              : 3 – 20Hz
Tỷ lệ I:E                  : 1:1
Phạm vi áp lực vùng: 4 – 180 mbar
Phạm vi đường khí trung bình: 0 – 35 mbar
FiO2                         : 21 – 100%
HFO + CMV
BPM                        : 1 – 150
Thời gian hít vào   : 0.1 – 3.0 giây
Tần số thở              : 3 – 20Hz
Tỷ lệ I:E                  : (11.2:1 – 1:600)
Áp lực hít vào        : 0 – 65 mbar
Ngưỡng áp lực delta: 4 – 180 mbar
Áp lực đường thở trung bình: 0 – 35 mbar
FiO2                         : 21 – 100%
Thông số theo dõi,
Đo lường lưu lượng và thể tích
Loại cảm biến dòng: thiết bị đo khí dây nhiệt đôi 10mm (loại hấp tiệt trùng hay loại sử dụng 1 lần)
Tốc độ dòng           : 0.2 – 32ml/phút
                                  (chính xác ±8%)
Thể tích khí thường lưu thở ra: 0 – 999ml
Thể tích phút thở ra: 0 – 18 lít
Khoảng chết           : 1ml
Trọng lượng cảm biến: 10g
Thông khí thở thông thường và chỉ kết hợp với các mode:
Sự rò rỉ ống             : 0 – 50%
(độ phân giải 5%, trung bình > 5 nhịp thở)
Tổng số nhịp thở   : 1 – 150 BPM
Độ dãn đường thở động: 0 – 100ml/mbar
(độ phân giải: 1 ml/mbar)
C20/C                      : sự phân giải 0.1
Thời gian lấy mẫu : 2ms
Trở kháng               : 0 – 1000 mbar
                                  /l/second
Triggering                : dòng hít vào
                                  (0.2 – 10 l/phút)

Các giá trị trên được đo theo điều kiện ATPD (ambient temperature and pressure dry)
Nồng độ Oxy
Phạm vi         : 21 – 100%
                        sự phân giải 1%
Áp lực
Đo lường áp lực thời gian thực: sự phân giải 1mbar
Thời gian lấy mẫu: 2ms
Áp lực đỉnh       : 0 – 175mbar
                            sự phân giải 1mbar
Áp lực PEEP     : 0 – 175mbar
                            sự phân giải 1mbar
Áp lực trung bình : 175 – 175mbar
                            sự phân giải 1mbar
trong HFO kết hợp mode thở, vùng P chỉ được đo lường trong suốt quá trình thở ra.
Cài đặt Báo động cho người sử dụng:
Áp lực cao
Tự động cài đặt khi việc kiểm soát bệnh nhân là đã được điều chỉnh hay có thể được điều chỉnh bằng tay.
Phạm vi             : 10 – 110 mbar
Sự phân giải     : 0.5mbar
Lỗi chu trình:
Tự động cài đặt khi việc kiểm soát bệnh nhân là đã được điều chỉnh hay có thể được điều chỉnh bằng tay.
Áp lực thấp:
Tự động cài đặt khi việc kiểm soát bệnh nhân là đã được điều chỉnh hay có thể được điều chỉnh bằng tay.
Phạm vi             : -10 mbar
                            (thông thường)
                            -70 mbar
                            (mode HFO) tới 10 mbar dưới ngưỡng áp lực cao
Thể tích khí thường lưu thấp
Phạm vi             : 0 – 200mbar
Sự phân giải     : 0.2ml
Thể tích phút thấp
Phạm vi             : 0 – 0.02 lít
(dưới ngưỡng thể tích phút cao)
Sự phân giải     : 0.1 lít
Thể tích phút cao
Phạm vi             : 0.02 – 18 lít
Sự phân giải     : 0.1 lít

Thời gian ngưng thở
Chỉ cài đặt cho CPAP hoặc thở dự phòng với tần số < 20 nhịp/phút
Phạm vi          : 3 – 60 giây
Sự phân giải   : 1 giây
Năng lượng, kích thước, tiêu chuẩn …
Năng lượng ưu cầu:
Điện áp            : 100 – 250 V
                            50 – 60 Hz
Năng lượng     : 115 VA
Pin dự phòng  : 45 – 60 phút
(tùy thuộc vào modes sử dụng)
Sạc pin            : sạc pin đầy 24 giờ, 80% sạc sau 8 giờ.
Ngõ ra:
RS232C
Ngõ vào Oxy & Khí
Áp lực              : 2.8 – 6 bar
Dòng khí sạch: 8 lít/phút
Dòng khí tối đa: 60 lít/phút
Môi trường hoạt động
Nhiệt độ          : 10 – 40oC
Độ ẩm             : 0 – 90%
                          (không ngưng tụ)
Kích thước
Kích thước máy thở: 330 x 330 x 430mm
Chiều cao trên xe đẩy: 131cm
Trọng lượng máy: 22.4kg

Xây dựng dựa trên tiêu chuẩn:
BS EN 60601-1: 1990 +A1:93, A11:93, A12:93, A2:95, A13:96. Bản đính chính: 94, BS EN 60601-2-12:2006.
Chỉ dẫn thiết bị y khoa (93/42/EEC)

EMC
BS EN 60601-1-2: 2001 +A1
BS EN 61000-3-2: 2006
BS EN 61000-3-3: 1995+A1

Tuân theo tiêu chuần Châu Âu: CE 0120

Điều kiện môi trường lưu trữ kho:
Khi đóng gói cho vận chuyển hay lưu kho:
Nhiệt độ xung quanh: -40oC -> + 70oC
Độ ẩm tương đối  : 10% – 90%
                          (không ngưng tụ)
Áp lực khí quyển: 500 hPa – 1060 hPa